Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/56412
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Lê Phan Thị Diệu Thảo | en |
dc.contributor.author | Huỳnh Thị Phi Yến | en |
dc.date.accessioned | 2017-11-27T05:58:18Z | - |
dc.date.available | 2017-11-27T05:58:18Z | - |
dc.date.issued | 2017 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000002752 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/56412 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1025945~S1 | - |
dc.description.abstract | Giới thiệu một cách tổng quát về rủi ro tín dụng (RRTD), yếu tố tác động đến RRTD và hậu quả mà rủi ro này gây ra cho hệ thống ngân hàng nói riêng, nền kinh tế nói chung. Qua đó có thể thấy rằng, có ba nguyên nhân chính dẫn đến RRTD, yếu tố đến từ nền kinh tế, yếu tố từ chính nội tại ngân hàng và yếu tố từ khách hàng. Trong đó, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của ngân hàng cũng là một trong các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến RRTD của ngân hàng. Đồng thời, đề tài giới thiệu một vài nghiên cứu thực nghiệm trước đây trên thế giới và Việt Nam phân tích về yếu tố tác động đến RRTD. Đề tài sử dụng phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất (Pooled OLS),mô hình hồi quy với các tác động cố định (FEM), tác động ngẫu nhiên (REM) và mô hình bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS) để xem xét tác động của nguồn VCSH, một số yếu tố đặc trưng của ngân hàng đến RRTD. Dữ liệu được thu thập từ 26 NHTM trong giai đoạn 2006 - 2016. Mối quan hệ đồng biến giữa các yếu tố ở biến độc lập đến RRTD được kỳ vọng bao gồm tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động, tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, quy mô ngân hàng, tỷ lệ lạm phát. Trong khi đó, mối quan hệ nghịch biến được kỳ vọng là ởcác biến tỷ lệ nguồn VCSH của ngân hàng, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài và tỷ lệ tăng trưởng GDP. Đề tài thực hiện hồi quy lần lượt theo các mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất OLS, hồi quy với các yếu tố tác động cố định (FEM) và yếu tố tác động ngẫu nhiên (REM). Sau khi thực hiện các kiểm định về phương sai thay đổi, tự tương quan, đa cộng tuyến, kiểm định Hausman, kiểm định F và kiểm định Breusch Pagan Lagrangian Multiplier, đề tài chọn mô hình hù hợp là mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS). Dựa trên kết quả hồi quy, các biến tỷ lệ VCSH trên tổng tài sản, quyô ngân hàngó tác động đồng biến đến biến tỷ lệ dự phòng RRTD. Các biến tỷ lệ tăng trưởng tín dụng ngân hàng, tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ tăng trưởng GDP có mối quan hệ nghịch biến với biến phụ thuộc. Các biến còn lại gồm tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn huy động, tỷ suất sinh lợi ROA và tỷ lệ lạm phát (CPI) không có ý nghĩa thống kê với tỷ lệ dự phòng RRTD. Từ đó, tác giả đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại | en |
dc.format.medium | 66 tr. | en |
dc.language.iso | Vietnamese | en |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Rủi ro tín dụng | en |
dc.subject | Ngân hàng thương mại | en |
dc.subject | Nợ xấu | en |
dc.subject | Credit risk | en |
dc.subject | Bad debts | en |
dc.subject | Commercial bank | en |
dc.subject | Ngân hàng | - |
dc.subject | Banking | - |
dc.title | Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam | en |
dc.type | Master's Theses | en |
ueh.speciality | Finance - Banking = Tài chính - Ngân hàng | en |
item.fulltext | Full texts | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.