Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/56697
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Dr. Phạm Ngọc Toàn | en |
dc.contributor.author | Nguyễn Trần Phương Giang | en |
dc.date.accessioned | 2018-01-09T07:19:37Z | - |
dc.date.available | 2018-01-09T07:19:37Z | - |
dc.date.issued | 2017 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000004046 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1026154~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/56697 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu của luận văn là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh, đồng thời đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh. Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp nâng cao tính khả thi của việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại Tp. Hồ Chí Minh. Luận văn đã hệ thống được lý thuyết cơ bản về BSC. Thông qua tổng kết nghiên cứu ở trong và ngoài nước cũng nhưng thông qua nghiên cứu định tính sơ bộ, tác giả đã tổng hợp được các yếu tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại Tp. Hồ Chí Minh. Mô hình lý thuyết gồm có 6 nhân tố: (1) quy mô công ty, (2) nhận thức của nhà quản lý về BSC, (3) chiến lược kinh doanh, (4) văn hóa công ty, (5) chi phí tổ chức BSC, (6) trình độ nhân viên kế toán với tổng cộng 23 biến quan sát cho biến độc lập và một biến phụ thuộc là vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh có 4 biến quan sát. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 22.0. Số mẫu thu thập được là 147. Thang đo được đánh giá sơ bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach’sAlpha và kiểm định bằng phân tích nhân tố khám phá EFA. Dựa vào kết quả phân tích, mô hình nghiên cứu đề nghị ban đầu được hiệu chỉnh. Sau đó, tác giả đưa các nhân tố của mô hình nghiên cứu đã được điều chỉnh vào phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định sự phù hợp của mô hình. Kết quả nghiên cứu hồi quy: Kết quả chạy mô hình hồi quy cho thấy tất cả 6 nhân tố đều ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố có sự khác biệt. Theo đó, nhân tố trình độ nhân viên kế toán ảnh hưởng mạnh nhất đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh với; nhân tố quy mô công ty ảnh hưởng mạnh thứ hai với; nhân tố nhận thức của nhà quản lý về BSC ảnh hưởng mạnh thứ ba với; nhân tố văn hóa công ty ảnh hưởng mạnh thứ tư với; nhân tố chiến lược kinh doanh ảnh hưởng tương đối thấp so với các nhân tố khác nhưng vẫn ở mức cao với; nhân tố chi phí tổ chức BSC ảnh hưởng yếu nhất. | en |
dc.format.medium | 82 tr. | en |
dc.language.iso | Vietnamese | en |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Quản trị điều hành | en |
dc.subject | Excutive management | en |
dc.subject | Hiệu quả hoạt động | en |
dc.subject | Operation efficiency | en |
dc.subject | Bảng điểm cân bằng | en |
dc.subject | Balance scorecard | en |
dc.title | Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng bảng điểm cân bằng (BSC – Balanced Scorecard) trong các công ty niêm yết tại Thành Phố Hồ Chí Minh | en |
dc.type | Master's Theses | en |
ueh.speciality | Accounting = Kế toán | en |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.