Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/56821
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Nguyễn Văn Sĩ | en |
dc.contributor.author | Bùi Thanh Nhàn | en |
dc.date.accessioned | 2018-01-22T04:16:15Z | - |
dc.date.available | 2018-01-22T04:16:15Z | - |
dc.date.issued | 2017 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000002952 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1026340~S8 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/56821 | - |
dc.description.abstract | Tác giả chọn mẫu 80 hộ nông dân sản xuất lúa thuộc các xã ven biển trên địa bàn huyện An Biên bằng phương pháp chọn mẫu phi xác suất, để thu thập các thông tin phục vụ cho việc so sánh hiệu quả kinh tế của hai giai đoạn 2016 so với năm 2013 để thấy được sự ảnh hưởng của việc xâm nhập mặn đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ. Thống kê mô tả đặc điểm chủ hộ và đặc điểm hộ gia đình gồm giới tính chủ hộ, dân tộc chủ hộ, tuổi chủ hộ, học vấn chủ hộ, tham gia hội nông dân, qui mô hộ gia đình, thu nhập bình quân đầu người trong năm, chi tiêu bình quân đầu người trong năm, diện tích sản xuất, kinh nghiệm sản xuất, số lần tập huấn trong năm. Thực hiện kiểm định trung bình các đặc điểm nêu trên, kết quả cho thấy không có sự khác biệt giữa hai nhóm hộ với mức ý nghĩa 1%. Mô tả các khoản chi phí sản xuất của hộ ở hai mô hình gồm chi phí giống, chí phí phân bón, chi phí thuốc, chi phí làm đất, chi phí nhiên liệu, chi phí dặm lúa, chi phí chăm sóc, chi phí thu hoạch và chi phí khác. Phân tích các khoản chi phí cho thấy, chi phí sản xuất năm 2016 đều cao hơn so với năm 2013. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất như tổng chi phí sản xuất, năng suất, giá bán, doanh thu, lợi nhuận, LN/TCP, LN/TDT cũng được mô tả theo từng mô hình. So sánh hiệu quả sản xuất cho thấy tổng chi phí sản xuất năm 2016 cao hơn so với năm 2013. Kiểm định trung bình sự chênh lệch của các tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất gồm tổng chi phí, doanh thu, lợi nhuận, LN/TCP, LN/TDT cho thấy, các chênh lệch đều có ý nghĩa thống kê. Điều này càng chứng tỏ, sản xuất lúa năm 2016 kém hiệu quả hơn so với năm 2013. Từ đó tác giả đề xuất các giải pháp giúp hộ nông dân thấy được những ảnh hưởng của tình trạng xâm nhập mặn. | en |
dc.format.medium | 45 tr. | en |
dc.language.iso | Vietnamese | en |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Sản xuất nông nghiệp | en |
dc.subject | Hiệu quả sản xuất | en |
dc.subject | Agricultural production | - |
dc.subject | Production efficiency | - |
dc.title | Đánh giá sự thay đổi chi phí và hiệu quả sản xuất lúa 2013 và 2016 các xã ven biển trên địa bàn huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang | en |
dc.type | Master's Theses | en |
ueh.speciality | Economic Management = Quản lý kinh tế | en |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.