Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/57143
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Phan Thị Bích Nguyệt | en_US |
dc.contributor.author | Nguyễn Thị Hòa | en_US |
dc.date.accessioned | 2018-04-10T08:42:43Z | - |
dc.date.available | 2018-04-10T08:42:43Z | - |
dc.date.issued | 2017 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000004319 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1026409~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/57143 | - |
dc.description | Finance - Banking = Tài chính - Ngân hàng | en_US |
dc.description.abstract | Luận văn nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc quyền sở hữu, khả năng giành quyền kiểm soát và kỳ hạn nợ của công ty. Liên quan đến cấu trúc quyền sở hữu, nhiều nghiên cứu xem xét cấu trúc quyền sở hữu dưới nhiều góc độ, đặc điểm khác nhau như cấu trúc quyền sở hữu các nhà đầu tư bên trong và nhà đầu tư bên ngoài cấu trúc sở hữu của nhà quản lý, tổ chức (sở hữu thuộc tổ chức, nhà nước (sở hữu nhả nước), gia đình (sở hữu gia đình), nhà đầu tư nước ngoài (sở hữu nước ngoài). Lấy ý tưởng từ nghiên cứu Ben- Nasr và cộng sự (2015) thực hiện trên các doanh nghiệp của Pháp, bài nghiên cứu xem xét nghiên cứu cấu trúc sở hữu có hay không nhiều cổ đông lớn (cổ đông có ít nhất 10%). Câu hỏi nghiên cứu chính được đặt ra là liệu doanh nghiệp có nhiều cổ đông lớn (doanh nghiệp MLS) có vận hành một cơ chế kiểm soát tốt hơn để tác động đến kỳ hạn nợ của doanh nghiệp, từ đó hạn chế bòn rút tư lợi của chủ sở hữu kiểm soát hay không. Bài nghiên cứu thu thập dữ liệu từ báo cáo tài chính và báo cáo tình hình quản trị của 186 công ty phi tài chính được niêm yết trên hai sàn chứng khoán HXN và HOSE trong vòng 6 năm (2011-2016). Luận văn sử dụng phương pháp ước lượng GMM dữ liệu bảng động để chạy các mô hình hồi quy. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự phân tách quyền sở hữu và quyền kiểm soát cổ đông kiểm soát tác động ngược chiều với giá trị doanh nghiệp tuy nhiên cũng tác động ngược chiều với kỳ hạn nợ (trái ngược với kết quả nghiên cứu của Ben- Nasr). Điều này giải thích được những doanh nghiệp có sự phân tách quyền sở hữu và quyền kiểm soát cao là những doanh nghiệp có rủi ro cao hơn, do đó chủ nợ sẵn lòng tài trợ nợ ngắn hạn hơn là nợ dài hạn. | en_US |
dc.format.medium | 57 tr. | en_US |
dc.language.iso | vi | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Quản trị tài chính | en_US |
dc.subject | Financial management | en_US |
dc.subject | Cấu trúc sở hữu | en_US |
dc.subject | Ownership structure | en_US |
dc.subject | Kỳ hạn nợ | en_US |
dc.subject | Debt term | en_US |
dc.subject | Corprate finance | - |
dc.subject | Tài chính doanh nghiệp | - |
dc.title | Cấu trúc quyền sở hữu, khả năng giành quyền kiểm soát và kỳ hạn nợ của doanh nghiệp | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.languageiso639-1 | vi | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.