Advanced
Please use this identifier to cite or link to this item: https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/57549
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorDr. Trần Anh Hoaen_US
dc.contributor.authorHuỳnh Cao Khảien_US
dc.date.accessioned2018-07-16T06:39:45Z-
dc.date.available2018-07-16T06:39:45Z-
dc.date.issued2018-
dc.identifier.otherBarcode: 1000004535-
dc.identifier.urihttp://opac.ueh.edu.vn/record=b1027195~S8-
dc.identifier.urihttp://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/57549-
dc.description.abstractQua việc nghiên cứu tổng quan các nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như tại Việt Nam có liên quan đến đề tài, tác giả một lần nữa khẳng định lại vai trò quan trọng của việc vận dụng kế toán quản trị (KTQT) như là một công cụ kỹ thuật quản trị hữu hiệu trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. Xuất phát từ lợi ích của việc vận dụng KTQT, tác giả đã tiến hành phân tích nhằm tìm ra các nhân tố tác động đến vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp xây dựng (DNXD) tại TP.HCM để từ đó đưa ra các kiến nghị đề xuất và giải pháp. Bằng phương pháp định lượng (thống kê mô tả, ma trận hệ số tương quan, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy binary logistic), tác giả đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT trong các DNXD tại TP. HCM theo mức độ ảnh hưởng giảm dần, bao gồm: quy mô doanh nghiệp, trình độ của nhân viên kế toán, mức độ cạnh tranh trong ngành, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến và chi phí tổ chức KTQT. Ý nghĩa của nhóm nhân tố tác động và các biến quan sát trong nhóm thể hiện như sau: nhân tố quy mô DN có nghĩa là nếu DN có quy mô càng lớn (thể hiện qua tổng tài sản, số lượng nhân viên hoạt động và doanh thu bình quân) thì khả năng vận dụng KTQT càng cao; nhân tố trình độ của nhân viên kế toán có nghĩa là khi nhân viên kế toán có trình độ càng cao (thể hiện qua bằng cấp mà họ đạt được) thì khả năng vận dụng KTQT càng cao; nhân tố mức độ cạnh tranh trong ngành có nghĩa là DNXD chịu áp lực cạnh tranh càng cao từ môi trường kinh doanh thì khả năng vận dụng KTQT càng cao; nhân tố áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến có nghĩa là nếu DNXD có mức độ áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến trong hoạt động của doanh nghiệp càng cao thì khả năng vận dụng KTQT càng cao. Nhân tố chi phí cho việc tổ chức KTQT có nghĩa là khi tổ chức KTQT nếu tính toán, lập dự toán về chi phí đầu tư (bao gồm chi phí công nghệ, chi phí tư vấn , chi phí nhân sự vận hành) ở mức độ phù hợp với khả năng của doanh nghiệp thì sẽ làm gia tăng mức độ khả thi của việc vận dụng KTQT trong doanh nghiệp.en_US
dc.format.medium88 tr.en_US
dc.language.isoVietnameseen_US
dc.publisherTrường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh-
dc.subjectKế toán quản trịen_US
dc.subjectManagerial accountingen_US
dc.subjectCorprate finance-
dc.subjectTài chính doanh nghiệp-
dc.titleCác nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây dựng ở Thành phố Hồ Chí Minhen_US
dc.typeMaster's Thesesen_US
ueh.specialityAccounting = Kế toánen_US
item.openairetypeMaster's Theses-
item.openairecristypehttp://purl.org/coar/resource_type/c_18cf-
item.fulltextFull texts-
item.grantfulltextreserved-
item.cerifentitytypePublications-
item.languageiso639-1Vietnamese-
Appears in Collections:MASTER'S THESES
Files in This Item:

File

Description

Size

Format

Show simple item record

Google ScholarTM

Check


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.