Advanced
Please use this identifier to cite or link to this item: https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/57932
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorDr. Từ Văn Bìnhen_US
dc.contributor.authorNgô Hoàng Dũngen_US
dc.date.accessioned2018-11-06T08:39:16Z-
dc.date.available2018-11-06T08:39:16Z-
dc.date.issued2017-
dc.identifier.otherBarcode: 1000005594-
dc.identifier.urihttp://opac.ueh.edu.vn/record=b1027870~S1-
dc.identifier.urihttp://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/57932-
dc.description.abstractNghiên cứu được thực hiện nhằm: xác định mức và tỷ lệ sẵn sàng chi trả cho dịch vụ khám sức khoẻ định kỳ (KSKĐK) của người cao tuổi (NCT) đến khám chữa bệnh tại Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng năm 2017; xác định một số yếu tố liên quan tới mức và tỷ lệ sẵn sàng chi trả cho dịch vụ khám sức khoẻ định kỳ của các đối tượng nghiên cứu; sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang có áp dụng phương pháp định giá ngẫu nhiên rời rạc (Contigent valuation method) để xác định mức và tỷ lệ sẵn sàng chi trả, số liệu thu thập được 380 NCT đến khám chữa bệnh tại Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng từ tháng 02 năm 2017 đến tháng 4 năm 2017. Số liệu được nhập liệu bằng phần mềm Epidata 3.1, phân tích bằng phần mềm Sata 12.0 thu được các kết quả như sau: Mức chi trả trung bình trong toàn bộ mẫu nghiên cứu là 267 900 đồng và độ lệch chuẩn là 409 400 đồng. Mức sẵn sàng chi trả trung bình trong những người sẵn sàng chi trả là 777 100 đồng và độ lệch chuẩn là 299 900 đồng. Nghiên cứu cho thấy khoảng 1/3 NCT có nhu cầu và sẵn sàng trả cho dịch vụ khám sức khỏe định kỳ tại Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng. Tỉ lệ sẵn sàng chi trả trong mẫu nghiên cứu giảm từ 34,5 % xuống 22,9 % khi mức giá tăng từ 100 000 đến 800 000 đồng. Tỉ lệ sẵn sàng chi trả trong mẫu nghiên cứu giảm từ 22,9 % xuống 1,1 % khi mức giá tăng từ 800 000 đồng lên 1 400 000 đồng. Các yếu tố liên quan đến mức và tỉ lệ sẵn sàng chi trả của NCT gồm: giới tính, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, thu nhập, xếp loại hộ gia đình, hút thuốc lá, khoảng cách từ nhà đến bệnh viện, tần suất KSKĐK trong một năm, thái độ đối với hoạt động KSKĐK, nghe tư vấn về vai trò của KSKĐK có nghĩa thống kê với mức tin cậy 95%. NCT đã nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của KSKĐK tuy nhiên họ gặp phải rào cản chủ yếu về tài chính. Để NCT có thể sử dụng dịch vụ KSKĐK như là một trong những công cụ giảm thiểu rủi ro sức khỏe, cần sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế để có thể đồng chi trả chi phí KSKĐK cho NCT, hoặc có những công cụ chính sách để hỗ trợ kinh phí cho dịch vụ KSKĐK ở NCT. Cần tuyên truyền, vận động, giáo dục ý thức cộng đồng về phòng bệnh hơn chữa bệnh, về vai trò và tầm quan trọng của việc khám sức khỏe định kỳ cho đối tượng là người cao tuổi. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng nên triển khai gói dịch vụ khám sức khoẻ định kỳ cho NCT.en_US
dc.format.medium80 tr.en_US
dc.language.isoVietnameseen_US
dc.publisherTrường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh-
dc.subjectKhám sức khỏe định kỳen_US
dc.subjectNgười cao tuổien_US
dc.subjectChăm sóc y tếen_US
dc.subjectPeriodic health examinationen_US
dc.subjectElderly Medical careen_US
dc.subjectInvestment planning-
dc.subjectKế hoạch đầu tư-
dc.titleKhảo sát mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ khám sức khoẻ định kỳ của người cao tuổi tại Trung tâm y tế huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương năm 2017en_US
dc.typeMaster's Thesesen_US
ueh.specialityDevelopment Economics = Kinh tế phát triểnen_US
item.fulltextFull texts-
item.openairetypeMaster's Theses-
item.openairecristypehttp://purl.org/coar/resource_type/c_18cf-
item.grantfulltextreserved-
item.cerifentitytypePublications-
item.languageiso639-1Vietnamese-
Appears in Collections:MASTER'S THESES
Files in This Item:

File

Description

Size

Format

Show simple item record

Google ScholarTM

Check


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.