Advanced
Please use this identifier to cite or link to this item: https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/58025
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorDr. Lê Thanh Loanen_US
dc.contributor.authorTrần Thị Mộng Nien_US
dc.date.accessioned2018-11-19T07:29:49Z-
dc.date.available2018-11-19T07:29:49Z-
dc.date.issued2018-
dc.identifier.otherBarcode: 1000006387-
dc.identifier.urihttp://opac.ueh.edu.vn/record=b1028372~S1-
dc.identifier.urihttp://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/58025-
dc.description.abstractLuận văn được thực hiện nhằm ước tính mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình đã lắp đặt nước máy để cải thiện chất lượng nước máy, ước tính mức sẵn lòng chi trả của cho dịch vụ lắp đặt lòng chi trả cho dịch vụ lắp đặt đường ống để kết nối nước máy và ước tính mức sẵn lòng cho 1 m3 nước máy đối với hộ gia đình chưa lắp đặt nước máy. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định giá ngẫu nhiên để ước tính mức sẵn lòng chi trả (MWTP) và các nhân tố tác động đến WTP cho dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt của hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Nghiên cứu sử dụng 390 quan sát gồm 246 quan sát là các hộ đã lắp đặt nước máy và 144 quan sát là các hộ chưa lắp đặt nước máy tại các xã Bình Thới, Bình Thắng, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, Phú Thuận, Phú Vang, Long Định, thị trấn Bình Đại – của huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre. Một hộ gia đình đã lắp đặt nước máy có MWTP là 83,51 nghìn đồng/hộ để cải thiện chất lượng dịch vụ cung cấp nước máy. MWTP để cải thiện chất lượng nước máy chiếm 1,4% thu nhập trung bình hàng tháng, chiếm 1,6% chi tiêu trung bình hàng tháng và bằng 98,96% hóa đơn tiền nước hàng tháng. Các biến có ý nghĩa thống kê tác động đến xác suất sẵn lòng chi trả để cải thiện chất lượng nước máy gồm BID (mức giá được hỏi) tác động âm, EDU (trình độ học vấn) tác động dương, INC (thu nhập trung bình hàng tháng) tác động dương, CON (lượng nước sử dụng) tác động dương, SAF (mức độ an toàn của nước máy) tác động âm và PRE (áp lực nước máy) tác động âm. Các biến có ý nghĩa thống kê đều phù hợp với kỳ vọng dấu. Một hộ gia đình chưa lắp đặt nước máy có MWTP là 1.833 nghìn đồng/hộ để lắp đặt đường ống kết nối nước máy, cao hơn 1,6 lần mức phí trung bình lắp đặt đường ống tại địa phương năm 2018. Các biến có ý nghĩa thống kê tác động đến xác suất sẵn lòng chi trả phí lắp đặt đường ống kết nối nước máy gồm BID (mức giá được hỏi) tác động âm, AGE (tuổi) tác động âm, KID (số trẻ em trong hộ) tác động dương, INC (thu nhập trung bình hàng tháng) tác động dương, SAF (mức độ an toàn của nguồn nước sinh hoạt) tác động âm và HEA (tình trạng sức khỏe) tác động âm. Các biến có ý nghĩa thống kê đều phù hợp với kỳ vọng dấu, ngoài trừ biến HEA. Đối với các hộ gia đình chưa lắp đặt nước máy sẵn lòng trả phí lắp đặt đường ống, mức phí lắp đặt đường ống càng cao thì giá 1 m3 nước máy hộ gia đình sẵn lòng trả càng thấp. Với các mức phí lắp đặt đường ống khác nhau, giá nước máy mà các hộ gia đình sẵn lòng chi trả dao động từ 5 đến 11,91 nghìn đồng/m3, cao hơn 1,02 đến 1,24 lần so với giá 1m3 nước máy tại địa phương hiện nay.en_US
dc.format.medium63 tr.en_US
dc.language.isoVietnameseen_US
dc.publisherTrường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh-
dc.subjectDịch vụ cung cấp nướcen_US
dc.subjectMức sẵn lòng chi trảen_US
dc.subjectWater-supply serviceen_US
dc.subjectWillingness to payen_US
dc.subjectInvestment planning-
dc.subjectKế hoạch đầu tư-
dc.titleMức sẵn lòng trả của hộ gia đình cho dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến Treen_US
dc.typeMaster's Thesesen_US
ueh.specialityDevelopment Economics = Kinh tế phát triểnen_US
item.openairecristypehttp://purl.org/coar/resource_type/c_18cf-
item.grantfulltextreserved-
item.cerifentitytypePublications-
item.fulltextFull texts-
item.openairetypeMaster's Theses-
item.languageiso639-1Vietnamese-
Appears in Collections:MASTER'S THESES
Files in This Item:

File

Description

Size

Format

Show simple item record

Google ScholarTM

Check


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.