Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/58583
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Dr. Nguyễn Thị Kim Cúc | en_US |
dc.contributor.author | Phạm Thị Mỹ Linh | en_US |
dc.date.accessioned | 2019-02-21T07:53:35Z | - |
dc.date.available | 2019-02-21T07:53:35Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000006696 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1029194~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/58583 | - |
dc.description.abstract | Luận văn nghiên cứu sự ảnh hưởng của 6 nhân tố: tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập, kiểm toán độc lập, quy mô công ty, đòn bẩy tài chính, tỷ lệ sở hữu đại diện là tổ chức, tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn không thuộc ban điều hành trong khoảng thời gian từ 2010-2017 với mẫu quan sát là 197 công ty. Mô hình Friedlan (1994) được vận dụng để đo lường hành vi điều chỉnh lợi nhuận. Để hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các nhân tố và hành vi điều chỉnh lợi nhuận của công ty niêm yết trong trƣờng hợp phát hành thêm cổ phiếu. Luận văn đã khảo sát các nghiên cứu trước đây, lý thuyết liên quan đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận, và các nhân tố tác động đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận của nhà quản lý trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu. Sau khi tổng hợp các lý thuyết liên quan và các nghiên cứu trước, luận văn tiến hành xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu. Dữ liệu được thu thập từ BCTC có kiểm toán của 197 công ty niêm yết có phát hành thêm cổ phiếu trên sàn HOSE, HNX và sàn UPCOM trong giai đoạn từ 2010-2017. Với nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được, bằng phương pháp hồi quy cho 6 biến độc lập: tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập (HĐQT), kiểm toán độc lập (KTĐL), quy mô doanh nghiệp (QMDN), đòn bẩy tài chính (ĐBTC), tỷ lệ sở hữu đại diện là tổ chức (SHTC), tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn không thuộc ban điều hành (SHCĐL) và một biến phụ thuộc là hành vi điều chỉnh lợi nhuận (DA). Kết quả cho thấy hai biến có quan hệ đồng biến với hành vi điều chỉnh lợi nhuận (QMDN, SHCĐL), ba biến quan hệ nghịch biến (HĐQT, ĐBTC, KTĐL), và 1 biến còn lại không đạt nên bị loại bỏ khỏi mô hình nghiên cứu | en_US |
dc.format.medium | 117 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Hành vi điều chỉnh lợi nhuận | en_US |
dc.subject | Lợi nhuận doanh nghiệp | en_US |
dc.subject | Profit adjustment behavior | en_US |
dc.subject | Corporate profits | en_US |
dc.subject | Tài chính doanh nghiệp | - |
dc.subject | Corporate finance | - |
dc.title | Nhân tố ảnh hưởng đến hành vi điều chỉnh lợi nhuận khi phát hành thêm cổ phiếu của các công ty niêm yết tại Việt Nam | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Accounting = Kế toán | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.