Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/59036
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Dr. Lê Đình Trực | en_US |
dc.contributor.advisor | Dr. Trần Văn Thảo | en_US |
dc.contributor.author | Ngô Nhật Phương Diễm | en_US |
dc.date.accessioned | 2019-07-08T08:18:11Z | - |
dc.date.available | 2019-07-08T08:18:11Z | - |
dc.date.issued | 2019 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000008126 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1029976~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/59036 | - |
dc.description.abstract | Nghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá tác động của nhân tố tổng hợp đại diện quản trị công ty (QTCT) đến hành vi quản trị lợi nhuận (QTLN). Để thỏa mãn hai mục tiêu: khám phá và đo lường nhân tố tổng hợp đại diện QTCT tác động đến hành vi QLTN, tác giả thực hiện hai nghiên cứu định tính và định lượng. Thông qua phỏng vấn sâu với các chuyên gia là giảng viên giảng dạy tại các trường ĐH tại TPHCM, các kế toán trưởng và nhà quản lý có kinh nghiệm trên 10 năm về lĩnh vực chuyên môn liên quan với kết quả thu thập theo ý kiến các chuyên gia có hai nhân tố tổng hợp đại diện QTCT có tác động đến QTLN là Hội đồng quản trị (HĐQT) và ban kiểm soát (BKS). Vì vậy, tác giả sử dụng nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định tính tin cậy của hai nhân tố tổng hợp vừa được khám phá trong nghiên cứu định tính. Nghiên cứu sử dụng mẫu dữ liệu của 290 quan sát – năm của các công ty sản xuất niêm yết trên hai sàn HOSE và HNX trong giai đoạn 2012 đến năm 2016, thông qua các kiểm định lựa chọn mô hình ước lượng phù hợp, kiểm định các giả thiết (đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay đổi), nghiên cứu lựa chọn mô hình phù hợp để hồi quy đa biến và biện luận kết quả. Kết quả hồi quy đa biến với biến phụ thuộc đại diện cho hành vi QTLN được đo lường theo mô hình Jones (1991) và mô hình Roychowhury (2006) chứng minh nhân tố tổng hợp HĐQT đại diện QTCT tác động ngược chiều và có ý nghĩa thống kê đến hành vi QTLN. Điều này có nghĩa nhân tố tổng hợp HĐQT với các thành phần: quy mô HĐQT, thành viên độc lập, số lần họp, trình độ chuyên môn, sự không kiêm nhiệm hai chức danh làm giảm mức độ QTLN, gia tăng chất lượng thông tin trên BCTC. Cuối cùng, nghiên cứu cũng đề xuất các hàm ý chính sách hổ trợ công ty sản xuất niêm yết các cơ quan liên quan ban hành các chính sách nhằm hoàn thiện thông lệ QTCT tốt. Nghiên cứu này đã đóng góp vào kho tàng kiến thức về lý thuyết nền tảng nhân tố tổng hợp HĐQT, cung cấp nền tảng lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai khi nghiên cứu về QTLN. | en_US |
dc.format.medium | 258 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Tài chính doanh nghiệp | en_US |
dc.subject | Lợi nhuận doanh nghiệp | en_US |
dc.subject | Quản trị công ty | en_US |
dc.subject | Corporate finance | en_US |
dc.subject | Corporate profits | en_US |
dc.subject | Corporate governance | en_US |
dc.title | Nhân tố tổng hợp đại diện quản trị công ty tác động đến hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty sản xuất niêm yết ở Việt Nam | en_US |
dc.type | Dissertations | en_US |
ueh.speciality | Accounting = Kế toán | en_US |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairetype | Dissertations | - |
item.fulltext | Full texts | - |
Appears in Collections: | DISSERTATIONS |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.