Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/59499
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Dr. Nguyễn Thanh Phong | en_US |
dc.contributor.author | Phùng Thùy Dung | en_US |
dc.date.accessioned | 2019-10-28T04:24:24Z | - |
dc.date.available | 2019-10-28T04:24:24Z | - |
dc.date.issued | 2019 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000008852 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1030848~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/59499 | - |
dc.description.abstract | Nợ xấu tại các ngân hàng thương mại (NHTM) luôn là vấn đề nóng trong những năm gần đây. Các biện pháp được đưa ra nhằm hạn chế tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM khá cụ thể và thiết thực, song để thực hiện các biện pháp đó một cách hiệu quả cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa hệ thống NHTM, NHNN, cơ quan pháp luật và bản thân các khách hàng của các NHTM. Xuất phát từ thực tế trên, học viên muốn qua bài nghiên cứu của mình đưa ra những yếu tố tác động đến nợ xấu ngân hàng, mức độ ảnh hưởng để đề ra những phương hướng và biện pháp xử lý nhằm phòng ngừa, hạn chế và xử lý nợ xấu một cách hiệu quả cho hệ thống NHTM Việt Nam, góp phần cho hoạt động ngân hàng tại Việt Nam trở nên lành mạnh và hiệu quả hơn. Nghiên cứu luận văn này nhằm xác định các yếu tố tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam, căn cứ theo đó sẽ đưa ra giải pháp nhằm hạn chế, xử lý nợ xấu trong hệ thống NHTM Việt Nam, phần nào giúp được môi trường hoạt động của các NHTM sẽ ngày càng thuận lợi và hiệu quả hơn. Thu thập dữ liệu nghiên cứu từ báo cáo tài chính của 25 NHTM Việt Nam. Sau đó sử dụng phương pháp thống kê và so sánh các số liệu thu thập, từ đó đưa ra luận điểm về thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam và các yếu tố tác động đến nợ xấu. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua các mô hình hồi quy dựa trên dữ liệu bảng bằng phương pháp bình phương bé nhất OLS (Pooled OLS) tìm ra quy luật, mức độ tác động của các yếu tố đến nợ xấu. Nhằm khắc phục những khuyết điểm của mô hình, học viên đã sử dụng mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model – REM), mô hình tác động cố định (Fixed Effecs Model – FEM). Sau đó tiến hành so sánh các mô hình để lựa chọn mô hình phù hợp nhất. Kết quả ước lượng mô hình DGMM, có tám biến tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam và có ý nghĩa thống kê, cụ thể các biến đó là: Tỷ lệ nợ xấu năm trước, dự phòng rủi ro tín dụng, tỷ lệ đòn bẩy, quy mô ngân hàng, khả năng sinh năm trước, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người và tỷ giá đồng USD/VND. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy biến không có ý nghĩa thống kê là: tốc độ tăng trưởng tín dụng. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, đánh giá thực trạng tại các NHTM Việt Nam, phân tích định lượng các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của luận văn đã cho thấy những định hướng phát triển, mục tiêu xử lý nợ xấu của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2020-2030 và đề ra các giải pháp nhằm hạn chế, xử lý nợ xấu cho các NHTM Việt Nam nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung. | en_US |
dc.format.medium | 122 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Ngân hàng | en_US |
dc.subject | Ngân hàng thương mại | en_US |
dc.subject | Nợ xấu | en_US |
dc.subject | Banking | en_US |
dc.subject | Commercial banks | en_US |
dc.subject | Bad debts | en_US |
dc.title | Các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Finance - Banking = Tài chính - Ngân hàng | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.