Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/59762
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Nguyễn Ngọc Định | en_US |
dc.contributor.author | Phan Ngọc Gấm | en_US |
dc.date.accessioned | 2020-01-16T01:59:09Z | - |
dc.date.available | 2020-01-16T01:59:09Z | - |
dc.date.issued | 2019 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000009154 | - |
dc.identifier.uri | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1031288~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/59762 | - |
dc.description.abstract | Nghiên cứu này được tác giả thực hiện cho các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM trong khoảng thời gian nghiên cứu từ năm 2012 đến 2018. Với mục tiêu ban đầu là xác định mức độ ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến hiệu quả hoạt động của công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM. Dựa trên những cơ sở lý thuyết về vốn luân chuyển, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, cùng các nghiên cứu trước trong và ngoài nước, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của các biến độc lập: Kỳ tồn kho (INV), Kỳ phải thu (AR); Kỳ phải trả (AP), Kỳ luận chuyển tiền mặt (CCC) và các biến kiểm soát gồm: Tỷ lệ hàng tồn kho trên tài sản ngắn hạn (INVCA); Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản (CATA); Tỷ lệ tài sản cố định trên tổng tài sản (FATA); Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên doanh thu (CATURN); Đòn bẩy tài chính (LEV) và quy mô doanh nghiệp (TALOG) đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp (đo lường bằng ROA). Để xác định mức độ tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE, tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên và số liệu tài chính công bố với cổ đông của các doanh nghiệp trong giai đoạn 2012 - 2018. Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính của 201 doanh nghiệp niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2012– 2018 được kiểm toán và công bố trên các website của các doanh nghiệp. Dữ liệu có dạng bảng (Panel data) với 201 doanh nghiệp và 07 năm nên có 1407 quan sát. Số liệu được xử lý với phần mềm Excel và STATA 13. Kết quả cho thấy: Các biến có mối tương quan cùng chiều với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE: Kỳ tồn kho (INV); Kỳ phải trả (AP); Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản (CATA); Quy mô doanh nghiệp (TALOG) và Kỳ luân chuyển tiền mặt (CCC). Các biến có mối tương quan ngược chiều với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE, bao gồm: Kỳ phải thu (AR), Tỷ lệ hàng tồn kho trên tài sản ngắn hạn (INVCA); Đòn bẩy tài chính (LEV). | en_US |
dc.format.medium | 91 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Lợi nhuận | en_US |
dc.subject | Lợi nhuận doanh nghiệp | en_US |
dc.subject | Vốn luân chuyển | en_US |
dc.subject | Profit | en_US |
dc.subject | Corporate profits | en_US |
dc.subject | Working capital | en_US |
dc.title | Tác động quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Finance - Banking = Tài chính - Ngân hàng | en_US |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.