Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/60307
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Phan Thị Bích Nguyệt | en_US |
dc.contributor.author | Nguyễn Xuân Trường | en_US |
dc.date.accessioned | 2020-08-06T07:44:47Z | - |
dc.date.available | 2020-08-06T07:44:47Z | - |
dc.date.issued | 2020 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000009890 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1031785~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/60307 | - |
dc.description.abstract | Ngành năng lượng đóng góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế, chính trị và xã hội vìlà ngành đầu vào của nền kinh tế. Tác giả chọn nghiên cứu các công ty ngành năng lượng được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2019, mà trong đó tập trung về tác động của quản trị vốn luân chuyển lên khả năng sinh lợi của các công ty này. Trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp chắc chắn không thể thiếu việc quản trị vốn luân chuyển, nếu việc quản trị vốn luân chuyển hiệu quả thì sẽ đảm bảo được tính thanh khoản và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong bài luận văn này, tác giả sử dụng phân tích hồi quy bằng phương pháp hồi quy bình phương bé nhất (OLS) để nghiên cứu tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các công ty ngành năng lượng trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tác giả sử dụng mẫu dữ liệu gồm 41 công ty ngành năng lương (thuộc danh mục ngành năng lượng điện/khí) được niêm yết trong khoảng thời gian từ 2015 đến 2019. Mô hình nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của các biến độc lập: Kỳ tồn kho (INV), Kỳ phải thu (AR); Kỳ phải trả (AP), Kỳ luân chuyển tiền mặt (CCC) đến biến phụ thuộc là khả năng sinh lời của doanh nghiệp (ROA); mô hình cũng sử dụng các biến kiểm soát gồm: Quy mô doanh nghiệp (SIZE), Tỷ lệ nợ (DEBT). Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) và Tỷ số thanh toán hiện thời (CR). Kết quả nghiên cứu cho thấy sự ảnh hưởng hưởng của các biến đại diện cho vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các công ty như sau: AR tác động ngược chiều đến ROA ở mức ý nghĩa 1%, AP cũng có kết quả tác động ngược chiều với ROA tại mức ý nghĩa 1%. Riêng INV và CCC không cho kết quả có ý nghĩa thống kê với biến phụ thuộc ROA. Bên cạnh đó, các biến kiểm soát cũng cho kết quả khác nhau, tỷ lệ nợ (DEBT) tương quan nghịch với ROA; quy mô công ty (SIZE), tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) và tỷ số thanh toán hiện thời (CR) không cho kết quả có ý nghĩa thống kê với ROA. | en_US |
dc.format.medium | 77 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Lợi nhuận doanh nghiệp | en_US |
dc.subject | Tài chính doanh nghiệp | en_US |
dc.subject | Vốn luân chuyển | en_US |
dc.subject | Corporate profits | en_US |
dc.subject | Corporate finance | en_US |
dc.subject | Working capital | en_US |
dc.title | Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các công ty ngành năng lượng trên thị trường chứng khoán Việt Nam | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Finance - Banking = Tài chính - Ngân hàng | en_US |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.