Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/60377
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Dr. Hà Văn Sơn | en_US |
dc.contributor.advisor | Dr. Trần Văn Thắng | en_US |
dc.contributor.author | Chu Nguyễn Mộng Ngọc | en_US |
dc.date.accessioned | 2020-08-18T04:14:48Z | - |
dc.date.available | 2020-08-18T04:14:48Z | - |
dc.date.issued | 2020 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000009452 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1031902~S1 | - |
dc.identifier.uri | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/60377 | - |
dc.description.abstract | Luận án sử dụng linh hoạt và kết hợp các phương pháp thống kê đa biến trong giai đoạn nghiên cứu định lượng để phát triển và kiểm định mô hình đo lường khái niệm lòng yêu nước kinh tế của người tiêu dùng trong bối cảnh thành thị Việt Nam. Kết quả nghiên cứu khẳng định mô hình đo lường khái niệm lòng yêu nước kinh tế của người tiêu dùng đạt các yêu cầu về giá trị liên hệ lý thuyết, giá trị nội dung, độ tin cậy, tính đơn hướng, giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Do đó phát hiện của nghiên cứu có thể bổ sung vào kiến thức học thuật tiếp thị hiểu biết về vai trò của lòng yêu nước kinh tế của người tiêu dùng trong thuyết bản sắc xã hội. Trong luận án, phương pháp mô hình cấu trúc tuyến tính được tác giả triển khai nghiêm ngặt với các yêu cầu cỡ mẫu được tính toán theo quy tắc của Bollen (1989) và Jackson (2003); kiểm định phân phối chuẩn đa biến của dữ liệu theo phương pháp Royston (1983) và Henze và Zirkler (1990); quy trình ước lượng mô hình phân tích nhân tố khẳng định CFA và mô hình hồi quy cấu trúc SR tuân thủ đủ 06 bước theo quy tắc của Kline (2011). Ngoài ra, việc kiểm định các giả thuyết nghiên cứu được tác giả tiến hành bằng 02 thủ tục kiểm định thống kê hiệu ứng biến trung gian, đầu tiên là kiểm định của Baron và Kenny (1986) và sau đó là thủ tục BC bootstrap của Sem. Do đó luận án là nguồn tham khảo có ý nghĩa cho các nhà nghiên cứu học thuật có sử dụng Sem và kiểm định hiệu ứng biến trung gian trong báo cáo của họ, trong tình hình thực tế là các ứng dụng này trong các công trình đã xuất bản tại Việt Nam còn một số vấn đề tồn tại. | en_US |
dc.format.medium | 280 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Nghiên cứu người tiêu dùng | en_US |
dc.subject | Consumer research | en_US |
dc.title | Nghiên cứu thống kê mô hình đo lường lòng yêu nước kinh tế của người tiêu dùng thành thị tại Việt Nam | en_US |
dc.type | Dissertations | en_US |
ueh.speciality | Statistics = Thống kê | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Dissertations | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
Appears in Collections: | DISSERTATIONS |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.