Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/64148
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Dr. Phan Thị Bảo Quyên | en_US |
dc.contributor.author | Lê Thị Cẩm Dung | en_US |
dc.date.accessioned | 2022-09-14T07:52:38Z | - |
dc.date.available | 2022-09-14T07:52:38Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000014205 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1034218~S1 | - |
dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/64148 | - |
dc.description.abstract | Trong nghiên cứu này, tác giả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. HTKSNB luôn được xem là một nội dung quan trọng mà tất cả các doanh nghiệp cần dành sự quan tâm để hoàn thiện, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu về chủ đề này tại Việt Nam nói chung và trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng chưa có nhiều nghiên cứu tìm hiểu về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB. Điểm nổi bật của luận văn này là tác giả xem xét liệu tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ có thể được cải thiện thông qua các đặc điểm dự phòng: môi trường đạo đức, sự không chắc chắn của môi trường dựa trên lý thuyết dự phòng cùng với việc xem xét mối liên hệ giữa các nhân tố là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, hoạt động giám sát và tính hữu hiệu của HTKSNB. Nghiên cứu tiến hành khảo sát trực tuyến bằng bảng hỏi gửi đến Giám đốc/Trưởng đơn vị, Phó giám đốc/Phó đơn vị, Trưởng/Phó phòng kế toán, Trưởng/phó các bộ phận khác, nhân viên kế toán tổng hợp từ tháng 12/2021 đến tháng 05 năm 2022. Dữ liệu được thu thập với tổng cộng 1502 bảng câu hỏi. Kết quả thu về là 258 phiếu được khảo sát tại các DN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, trong đó có 26 phiếu không đạt yêu cầu, cuối cùng còn lại 232 bảng khảo sát hoàn tất được sử dụng để phân tích số liệu. SPSS 23 được chọn để phân tích tập dữ liệu nhằm kiểm tra mô hình đề xuất và các giả thuyết. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy 07/07 nhân tố đều có ảnh hưởng tích cực đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đã đóng góp vào lý thuyết dự phòng bằng các bằng chứng thực nghiệm về tầm quan trọng của các đặc điểm dự phòng đối với tính hữu hiệu của HTKSNB. Một hàm ý quản trị khác liên quan đến việc giúp doanh nghiệp đối mặt với sự yếu kém của HTKSNB. | en_US |
dc.format.medium | 60 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ | en_US |
dc.subject | Sự không chắc chắn của môi trường | en_US |
dc.subject | Môi trường đạo đức | en_US |
dc.subject | Lý thuyết dự phòng | en_US |
dc.subject | Effectiveness of internal control system | en_US |
dc.subject | Environmental uncertainty | en_US |
dc.subject | Ethical environment | en_US |
dc.subject | Contingency theory | en_US |
dc.title | Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Accounting (by Research) = Kế toán (hướng nghiên cứu) | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.