Advanced
Please use this identifier to cite or link to this item: https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/64158
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorDr. Phạm Văn Hậuen_US
dc.contributor.authorTrần Thị Diệuen_US
dc.date.accessioned2022-09-14T08:08:43Z-
dc.date.available2022-09-14T08:08:43Z-
dc.date.issued2022-
dc.identifier.otherBarcode: 1000014154-
dc.identifier.urihttps://opac.ueh.edu.vn/record=b1034226~S1-
dc.identifier.urihttps://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/64158-
dc.description.abstractNghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu tác động của đại dịch COVID-19 đối với thu nhập và sức khỏe tâm thần của NVYT tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 trong thời gian đại dịch COVID-19 bùng phát và diễn biến phức tạp tại Việt Nam nói riêng và trên toàn thế giới nói chung nhằm cung cấp những thông tin cần thiết giúp các nhà quản lý ngành y tế thấy được những gánh nặng về vật chất, tinh thần mà NVYT phải gánh chịu khi đại dịch COVID-19 bùng phát. Từ đó, đề xuất những chính sách, chiến lược lâu dài và hiệu quả để hỗ trợ, bảo vệ và duy trì lực lượng NVYT trong công tác phòng chống dịch. Điều tra cắt ngang bằng bảng câu hỏi ở 506 NVYT đang công tác tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, trong đó có 76,48% nữ giới và 23,52% nam giới. Về trình độ chuyên môn có 51,19% điều dưỡng, 23,32% bác sĩ, 11,66% kỹ thuật viên, 10,47% nhân viên khác và 3,36% dược sĩ. Dữ liệu được thu thập bằng hình thức trực tuyến và phân tích bằng phần mềm R phiên bản 4.0.3. Các phép kiểm Chi2 và Fisher được sử dụng để so sánh tỷ lệ giữa các nhóm với mức ý nghĩa thống kê giá trị p < 0,1. Sử dụng mô hình hồi quy Logit khi xem xét các yếu tố liên quan đến sức khỏe tâm thần và mô hình hồi quy Ordered Probit đối với biến số thu nhập. Kết quả nghiên cứu cho thấy, 45,85% NVYT có thu nhập trung bình hàng tháng giảm từ 20 – 40%, 43,28% NVYT có thu nhập trung bình hàng tháng giảm từ 40 – 60%, 6,52% NVYT có thu nhập trung bình hàng tháng giảm 60 – 80%, 2,96% NVYT có thu nhập trung bình hàng tháng giảm < 20%, 0,79% NVYT có thu nhập trung bình hàng tháng giảm ≥ 80% và 0,59% NVYT thu nhập trung bình hàng tháng không thay đổi. Tỷ lệ giảm thu nhập của NVTY trong thời gian Tp. Hồ Chí Minh thực hiện giãn cách xã hội bị ảnh hưởng bởi trình độ chuyên môn, học vị và tình trạng nhà/khu phố NVYT đang sống có bị phong tỏa hay không. Tỷ lệ NVYT có tình trạng sức khỏe tâm thần bất thường chung là 17,19%, trong đó 9,88% NVYT trầm cảm, 14,23% NVYT có tình trạng lo âu và 4,55% NVYT có tình trạng stress. NVYT đang mắc bệnh hoặc cảm thấy bị kỳ thị về nghề nghiệp của mình có xác suất có các vấn đề về sức khỏe tâm thần cao hơn những NVYT khác. Cần có những chính sách đãi ngộ, hỗ trợ kịp thời và lâu dài nhằm cải thiện thu nhập của NVYT để NVYT có thể chuyên tâm thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho mọi người và học tập, cập nhật kiến thức không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn. Bên cạnh đó, cần có sự phân công và bố trí nhân sự hợp lý để đảm bảo NVYT có thời gian nghỉ ngơi, phục hồi sức khỏe và đạt hiệu quả cao nhất trong công việc.en_US
dc.format.medium77 tr.en_US
dc.language.isoVietnameseen_US
dc.publisherTrường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh-
dc.subjectTác động thu nhậpen_US
dc.subjectTác động sức khỏe tâm thầnen_US
dc.subjectĐại dịch Covid-19en_US
dc.subjectIncome impacten_US
dc.subjectMental health impacten_US
dc.subjectCovid-19 pandemicen_US
dc.titleTác động của đại Dịch Covid-19 đối với thu nhập và sức khỏe tâm thần của nhân viên y tế tại bệnh viện Nhi Đồng 2, Tp. Hồ Chí Minhen_US
dc.typeMaster's Thesesen_US
ueh.specialityHealth Economics and Management (by Coursework) = Kinh tế và quản trị lĩnh vực sức khỏe (hướng ứng dụng)en_US
item.openairecristypehttp://purl.org/coar/resource_type/c_18cf-
item.grantfulltextreserved-
item.cerifentitytypePublications-
item.fulltextFull texts-
item.openairetypeMaster's Theses-
item.languageiso639-1Vietnamese-
Appears in Collections:MASTER'S THESES
Files in This Item:

File

Description

Size

Format

Show simple item record

Google ScholarTM

Check


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.