Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/67035
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Dr. Phạm Phú Quốc | en_US |
dc.contributor.advisor | Dr. Thân Thị Thu Thủy | en_US |
dc.contributor.author | Nguyễn Thành Hưng | en_US |
dc.date.accessioned | 2023-03-28T01:48:03Z | - |
dc.date.available | 2023-03-28T01:48:03Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000015391 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1034802~S4 | - |
dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/67035 | - |
dc.description.abstract | Có một nhánh nghiên cứu thực nghiệm đang phát triển nhằm mục đích xem xét tác động của nhân tố rủi ro và hiệu quả hoạt động của ngân hàng lên các yếu tố giá cổ phiếu hoặc tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu (Hadad và cộng sự, 2011; Brealey và cộng sự, 2012; Rjoub và cộng sự, 2017; Al-Shubiri, 2010; Ali và cộng sự, 2018). Tuy nhiên, tác giả nhận thấy có ít nghiên cứu thực nghiệm về biến động tỷ suất sinh lợi của thị trường chứng khoán đến hiệu quả và rủi ro của ngân hàng. Từ việc lược khảo, tổng hợp và đánh giá các lý thuyết và công trình nghiên cứu thực nghiệm, luận án định vị được các khoảng trống nghiên cứu chính như sau: (i) Có một số ít các bài nghiên cứu đề cập đến ảnh hưởng của biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán lên yếu tố hiệu quả hoạt động của các ngân hàng; hơn nữa chiều hướng tác động có sự trái ngược nhau trong các nghiên cứu thực nghiệm này; (ii) Thêm nữa, tác giả chưa phát hiện nghiên cứu khoa học thực nghiệm nào đề cập đến ảnh hưởng của biến động trong tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán lên yếu tố rủi ro; (iii) Chỉ duy nhất một nghiên cứu thực nghiệm về vai trò của quy mô đến biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán-hiệu quả. Tuy nhiên, cơ chế ảnh hưởng chưa được xem xét thấu đáo; và (iv) Chưa tìm thấy bằng chứng thực nghiệm cho thấy mức độ ảnh hưởng khác nhau của biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán đến rủi ro khi so sánh giữa ngân hàng lớn và ngân hàng nhỏ. Từ những khoảng trống nghiên cứu này, luận án xác định mục tiêu nghiên cứu ảnh hưởng của biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán lên rủi ro và hiệu quả hoạt động và vai trò của quy mô đến ảnh hưởng kể trên của biến động tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán cho mẫu 14 Ngân hàng Thương mại niêm yết trên các sàn chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn Quý 2/2006- Quý 1/2021. Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp hồi quy sử dụng trên mẫu dữ liệu bảng có tính chất không cân bằng bao gồm phương pháp hồi quy bình phương bé nhất tổng quát (OLS), phương pháp hồi quy kiểm soát các tác động cố định (FEM) và phương pháp hồi quy kiểm soát các tác động ngẫu nhiên (REM) trong đó có kết hợp với các kiểm định khác nhau với mục tiêu chọn ra mô hình thích hợp (như kiểm định nhân tử Lagrange và kiểm định Hausman) giữa các phương pháp OLS, FEM và REM. Ngoài ra, phương pháp tổng quát hóa thời điểm hệ thống (S-GMM) trên dữ liệu bảng động được sử dụng để kiểm tra tính bền vững (robustness) của các kết quả nghiên cứu thông qua ưu điểm của phương pháp này giúp xử lý khắc phục hiện tượng nội sinh, vấn đề tự tương quan và quán tính trong các cách đo lường yếu tố hiệu quả và rủi ro ngân hàng. Theo đó, luận án sử dụng biến công cụ tổng quát hóa thời điểm (S-GMM) kết hợp với các kiểm định (tự tương quan bậc hai của phần dư - AR(2) và kiểm định Hansen) với mục tiêu kiểm tra hiệu quả của mô hình động, từ đó đạt được các tham số hồi quy đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán có ảnh hưởng tích cực lên hiệu quả hoạt động ngân hàng. Kết quả này được hỗ trợ giải thích bởi quan điểm của lý thuyết triển vọng và lý thuyết danh mục đầu tư của Markowitz. Bên cạnh đó, trái ngược với lý thuyết bất ổn tài chính và quan điểm lý thuyết nghịch lý biến động và phù hợp với hàm ý giải thích của mô hình định giá tài sản vốn, rủi ro của ngân hàng gia tăng trong thời kỳ biến động tăng tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán. Khi xem xét đến yếu tố quy mô của ngân hàng, ảnh hưởng của SMV lên hiệu quả và rủi ro không đồng nhất theo quy mô; theo đó, biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán làm giảm hiệu quả và gia tăng rủi ro cho các ngân hàng có đặc điểm quy mô tổng tài sản lớn so với các ngân hàng có quy mô nhỏ. Do đó, luận án đóng góp bằng chứng mang tính chất thực nghiệm tại Việt Nam, cho thấy biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán gây ra những thay đổi đáng kể trong hiệu quả và rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam và tác động này có sự thay đổi khi xem xét yếu tố quy mô của ngân hàng. Từ đó, một số hàm ý chính sách được đề xuất để giúp các nhà điều hành ngân hàng trong việc nhận thức được tầm quan trọng của biến động trong tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán đến rủi ro và hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam niêm yết. | en_US |
dc.format.medium | 152 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Biến động chỉ số thị trường chứng khoán | en_US |
dc.subject | Rủi ro | en_US |
dc.subject | Hiệu quả | en_US |
dc.subject | Ngân hàng Thương mại | en_US |
dc.subject | Stock market volatility | en_US |
dc.subject | Risk | en_US |
dc.subject | Efficiency | en_US |
dc.subject | Commercial banks | en_US |
dc.title | Biến động tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán, hiệu quả và rủi ro: bằng chứng thực nghiệm từ các ngân hàng thương mại Việt Nam niêm yết | en_US |
dc.type | Dissertations | en_US |
ueh.speciality | Banking = Ngân hàng | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Dissertations | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
Appears in Collections: | DISSERTATIONS |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.