Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/67060
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Phan Thị Bích Nguyệt | en_US |
dc.contributor.author | Phạm Thị Ngọc Như | en_US |
dc.date.accessioned | 2023-03-30T03:43:56Z | - |
dc.date.available | 2023-03-30T03:43:56Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000015405 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1034821~S1 | - |
dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/67060 | - |
dc.description.abstract | Quản trị doanh nghiệp đã thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư và chính phủ sau khi xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008. Nghiên cứu về đặc điểm của hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp dựa trên bằng chứng từ các doanh nghiệp niêm yết đại chúng ở Việt Nam đã được báo cáo, mặc dù vẫn còn những khoảng trống cần được nghiên cứu thêm. Do đó, nghiên cứu này tiến hành khảo sát các đặc điểm của hội đồng quản trị và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP.HCM. Mục tiêu nghiên cứu là tìm ra mối quan hệ giữa các đặc điểm của hội đồng quản trị (quy mô hội đồng quản trị, tính độc lập của hội đồng quản trị, sự kiêm nhiệm CEO, sự đa dạng về giới trong hội đồng quản trị và trình độ chuyên môn tài chính-kế toán của HĐQT) đến hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nghiên cứu sử dụng khung đa lý thuyết và các mẫu dữ liệu thứ cấp của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết công khai trên SGDCK TP.HCM giai đoạn 2012-2020. Tác giả sử dụng phần mềm STATA để tiến hành hồi quy theo phương pháp FGLS. Bài nghiên cứu sử dụng kết hợp các công cụ đo lường hiệu quả hoạt động tài chính bao gốm giá trị sổ sách (ROA, ROE), giá trị thị trường (Tobin’s Q) và chỉ số kết hợp Zscore. Kết quả nghiên cứu cho thấy không có bất kì mối tương quan có ý nghĩa nào giữa sự kiêm nhiệm CEO cũng như trình độ tài chính-kế toán của HĐQT đối với hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các đặc điểm khác của HĐQT như quy mô HĐQT, tính độc lập HĐQT và sự đa dạng về giới trong HĐQT đều có mối tương quan dương có ý nghĩa với hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. | en_US |
dc.format.medium | 71 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Đặc điểm hội đồng quản trị | en_US |
dc.subject | Hiệu quả hoạt động tài chính | en_US |
dc.subject | Phương pháp FGLS | en_US |
dc.subject | Board characteristics | en_US |
dc.subject | Corporate performance | en_US |
dc.subject | FGLS method | en_US |
dc.title | Ảnh hưởng của đặc điểm hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động tài chính – Bằng chứng tại các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Finance (by Coursework) = Tài chính (hướng ứng dụng) | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.