Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/69926
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Nguyễn Văn Sĩ | en_US |
dc.contributor.author | Lê Anh Tuấn | en_US |
dc.date.accessioned | 2023-10-13T07:34:40Z | - |
dc.date.available | 2023-10-13T07:34:40Z | - |
dc.date.issued | 2020 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000016254 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1035854~S1 | - |
dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/69926 | - |
dc.description.abstract | Cùng với xu hướng phát triển kinh tế xã hội chung của đất nước trong thời kỳ đổi mới, trong những năm qua tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Tuyên Quang đã có những bước phát triển ổn định. Để có được những thành tích đáng tự hào đấy có sự đóng góp không nhỏ của lực lượng doanh nghiệp, trong đó chủ yếu là Doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh. Trong những năm qua, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã có sự phát triển về số lượng, tích cực đầu tư, mở rộng thị trường, góp phần giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động và có vai trò lớn trong giải quyết các vấn đề xã hội như: Xoá đói, giảm nghèo, tạo việc làm và thu nhập cho nền kinh tế, đóng góp tích cực vào quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Tuyên Quang nói riêng phải tìm nhiều giải pháp hữu hiệu để tạo nhiều lợi nhuận nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời phải có những chiến lược kinh doanh linh hoạt, phù hợp hơn cho mỗi giai đoạn phát triển. Để thực hiện điều đó các doanh nghiệp phải tự đánh giá lại hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp mình, nhằm tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu để phát huy các thế mạnh và khắc phục những mặt còn hạn chế của doanh nghiệp mình. Nghiên cứu thực hiện với số mẫu khảo sát hợp l để đưa vào phân tích chính thức là 323 trường hợp, với các biến phân loại đáp viên và doanh nghiệp như giới tính, trình độ học vấn, tuổi của quản l tham gia khảo sát, loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh thu và lĩnh vực hoạt động. Kết quả hồi quy cho thấy, với hệ số R2 hiệu chỉnh có giá trị là 0.674 (>0.4). Hệ số này rất tốt để kết luận rằng dữ liệu thích hợp với mô hình nghiên cứu, điều này có nghĩa rằng 67.4% biến thiên của biến phụ thuộc (hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp) được giải thích tốt bởi các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu, giá trị kiểm định bảng ANOVAa với Sig = 0.000 <0.05. Như vậy, ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng mô hình ph hợp với dữ liệu nghiên cứu, có 5 yếu tố tác động hiệu quả hoạt động kinh doanh an toàn vốn, vốn lưu động, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính ở độ tin cậy 95% . | en_US |
dc.format.medium | 68 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh | - |
dc.subject | Hiệu quả hoạt động | en_US |
dc.subject | Doanh nghiệp vừa và nhỏ | en_US |
dc.subject | Performance | en_US |
dc.subject | Small and Medium Enterprises (SMEs) | en_US |
dc.title | Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Tuyên Quang | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Economic Statistics = Thống kê kinh tế | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.