Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/70667
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Nguyễn Khắc Quốc Bảo | en_US |
dc.contributor.author | Phan Tuyết Nhung | en_US |
dc.date.accessioned | 2024-03-05T07:31:56Z | - |
dc.date.available | 2024-03-05T07:31:56Z | - |
dc.date.issued | 2023 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000016691 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1036589~S1 | - |
dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/70667 | - |
dc.description.abstract | Nhà đầu tư cần thận trọng trong việc đưa ra quyết định đầu tư trước khi tìm hiểu các thông tin liên quan đến công ty phát hành CP. NC xác định sự ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của các chỉ số tài chính và rủi ro hệ thống đến giá CP của các công ty phi tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX). NC áp dụng và kế thừa mô hình gốc của Pudji Astuty (2017) NC trên sàn LQ45 (Sàn chứng khoán Indonesia); mô hình NC của Đặng Ngọc Hùng (2018) NC tác động của thông tin kế toán lên báo cáo tài chính tới giá CP của DN năng lượng niêm yết trên chứng khoán Việt Nam kết hợp với nhiều mô hình khác của các tác giả ở Việt Nam và trên thế giới. Cùng với các lý thuyết thị trường hiệu quả, lý thuyết tín hiệu, lý thuyết định giá cổ điển, mô hình định giá tài sản vốn CAPM cho ra kết quả NC cho thấy các chỉ số EPS, PBV, rủi ro hệ thống (BETA), quy mô công ty (SIZE) có tác động đáng kể với ý nghĩa thống kê mức 0.1% đến giá CP của các công ty với mẫu dữ liệu là 500 công ty niêm yết trên HNX và HSX trong giai đoạn 2015-2022. Các biến còn lại như Tỷ lệ giá trên thu nhập (PE), Tỷ suất lợi nhuận ròng (NPM) không có ý nghĩa thống kê đối với giá CP. NC đã sử dụng mô hình Pooled OLS, FEM, REM và mô hình FEM được lựa chọn là mô hình phù hợp nhất. Tuy nhiên, vẫn có hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi khi kiểm định lại mô hình FEM. Vậy tác giả đã sử dụng thêm mô hình FLGS để khắc phục khuyết tật và giải thích các chỉ số tài chính và rủi ro hệ thống tác động lên giá CP của công ty. | en_US |
dc.format.medium | 66 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | en_US |
dc.subject | Giá cổ phiếu | en_US |
dc.subject | Chỉ số tài chính | en_US |
dc.subject | Rủi ro hệ thống | en_US |
dc.subject | EPS | en_US |
dc.subject | PBV | en_US |
dc.subject | Beta | en_US |
dc.subject | Stock price | en_US |
dc.subject | Financial index | en_US |
dc.subject | Systematic risk | en_US |
dc.title | Ảnh hưởng của các chỉ số tài chính cơ bản và rủi ro hệ thống đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên sàn HNX và HSX giai đoạn năm 2015 - 2022 | en_US |
dc.type | Master's Theses | en_US |
ueh.speciality | Finance (by Coursework) = Tài chính (hướng ứng dụng) | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Master's Theses | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.