Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/71931
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Nguyễn Quang Thu | en_US |
dc.contributor.author | Nguyễn Minh Nhã | en_US |
dc.date.accessioned | 2024-09-25T02:48:15Z | - |
dc.date.available | 2024-09-25T02:48:15Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000021425 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1037297~S1 | - |
dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/71931 | - |
dc.description.abstract | Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) đã được áp dụng rộng rãi trên phạm vi toàn cầu và thu hút sự quan tâm nghiên cứu đáng kể từ cộng đồng học thuật. Tuy nhiên, tồn tại một khoảng trống nghiên cứu đáng chú ý về tác động của IFRS đối với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết tại khu vực Đông Nam Á. Cụ thể, còn thiếu các nghiên cứu khám phá mối quan hệ này thông qua các cơ chế trung gian, chẳng hạn như mức độ công bố thông tin và quản trị lợi nhuận – hai yếu tố được chứng minh là có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chính vì thế, luận án này nhằm xác lập sự ảnh hưởng của việc áp dụng IFRS đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết tại Đông Nam Á với vai trò trung gian của mức độ công bố thông tin và quản trị lợi nhuận. Phương pháp hỗn hợp gắn kết được sử dụng nhằm đánh giá bộ dữ liệu bảng của 1.000 công ty niêm yết trong khoảng thời gian 2017-2021. Kết quả nghiên cứu định tính giúp xác nhận mối quan hệ giữa các biến trong mô hình nghiên cứu đề xuất và khẳng định sự phù hợp của các thang đo. Những phát hiện từ kiểm định ML-SEM chỉ ra rằng việc áp dụng IFRS có tác động thuận lợi đến hiệu quả hoạt động, mức độ công bố thông tin và quản trị lợi nhuận của công ty niêm yết tại Đông Nam Á. Ngoài ra, mức độ công bố thông tin và quản trị lợi nhuận lần lượt xác lập vị thế trung gian bổ sung và trung gian cạnh tranh đối với sự liên kết giữa việc áp dụng IFRS và hiệu quả hoạt động của công ty niêm yết tại khu vực này. Về góc độ học thuật, luận án có một số đóng góp như sau. Thứ nhất, luận án này đã đánh giá và phân tích mối quan hệ giữa việc áp dụng IFRS, hiệu quả hoạt động, mức độ công bố thông tin và quản trị lợi nhuận trong cùng một mô hình tích hợp. Thứ hai, luận án này đã bổ sung vào hệ thống lý luận cũng như sự hiểu biết còn hạn chế về tác động tổng quát của mức độ công bố thông tin đối với hiệu quả hoạt động tài chính dưới góc độ số liệu kế toán. Tiếp đến, luận án đã bổ sung vào hệ thống lý luận về tác động thuận chiều của quản trị lợi nhuận đối với hiệu quả hoạt động dưới góc độ số liệu kế toán và thị trường. Thứ tư, luận án này đã bổ sung vào những hiểu biết về cơ chế ảnh hưởng gián tiếp của việc áp dụng IFRS đến hiệu quả hoạt động với vai trò trung gian bổ sung của mức độ công bố thông tin và vai trò trung gian cạnh tranh của quản trị lợi nhuận. Ngoài ra, thông qua kết quả kiểm định tại các quốc gia Đông Nam Á trong bối cảnh hội tụ IFRS, luận án này đã hỗ trợ minh chứng ủng hộ lý thuyết đại diện và lý thuyết tín hiệu. Về góc độ thực tiễn, luận án cũng có một số đóng góp đáng kể như sau. Thứ nhất, luận án đã đưa ra minh chứng thực tiễn để xác lập sự tồn tại tác động trực tiếp của việc áp dụng IFRS đến hiệu quả hoạt động, mức độ công bố thông tin và quản trị lợi nhuận. Thứ hai, luận án này đã hỗ trợ minh chứng thực tiễn chứng minh tồn tại ảnh hưởng thuận chiều của mức độ công bố thông tin được yêu cầu theo IFRS đến hiệu quả hoạt động, do đó nhà quản lý doanh nghiệp niêm yết tại Đông Nam Á phải chú ý đến điều này. Thứ ba, luận án này đã hỗ trợ cho người ra quyết định những giải thích sâu sắc hơn về vai trò trung gian bổ sung quan trọng và mạnh mẽ của mức độ công bố thông tin đối với mối quan hệ giữa việc áp dụng IFRS và hiệu quả hoạt động. Cuối cùng, luận án này đã cho thấy rằng quản trị lợi nhuận không phải lúc nào cũng mang tính tiêu cực nếu nhà quản lý vận dụng nó không vi phạm pháp luật của quốc gia và qui định theo IFRS. | en_US |
dc.format.medium | 165 tr. | en_US |
dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
dc.publisher | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | en_US |
dc.subject | Đông Nam Á | en_US |
dc.subject | Hiệu quả hoạt động | en_US |
dc.subject | Mức độ công bố thông tin | en_US |
dc.subject | Quản trị lợi nhuận | en_US |
dc.subject | Việc áp dụng IFRS | en_US |
dc.subject | Southeast Asia | en_US |
dc.subject | Firm performance | en_US |
dc.subject | Disclosure quality | en_US |
dc.subject | Earnings management | en_US |
dc.subject | IFRS adoption | en_US |
dc.title | Tác động của việc áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết thông qua mức độ công bố thông tin và quản trị lợi nhuận | en_US |
dc.type | Dissertations | en_US |
ueh.speciality | Accounting = Kế toán | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.openairetype | Dissertations | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
Appears in Collections: | DISSERTATIONS |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.