Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/72180
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Võ Tất Thắng | en_US |
dc.contributor.advisor | Dr. Võ Xuân Tâm | en_US |
dc.contributor.author | Phạm Tố Trinh | en_US |
dc.date.accessioned | 2024-10-17T06:45:14Z | - |
dc.date.available | 2024-10-17T06:45:14Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000021430 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1037560~S1 | - |
dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/72180 | - |
dc.description.abstract | Đặt vấn đề: Phần lớn những người trưởng thành sẽ trải qua cơn đau lưng ở một thời điểm nào đó trong cuộc sống, phần lớn cơn đau sẽ được giải quyết một cách tự nhiên mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào. Tuy nhiên, đối với một số người, cơn đau có thể dai dẳng dù thực hiện nhiều biện pháp điều trị nội khoa, từ đó hạn chế đáng kể khả năng tham gia các hoạt động sinh hoạt hàng ngày cũng như ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Phẫu thuật cột sống là một trong những phương pháp giải quyết vấn đề trên tuy nhiên việc theo dõi bệnh nhân trong quá trình phẫu thuật cũng nên được chú trọng… Hiện nay, một công nghệ mới là theo dõi điện sinh lý thần kinh (IOM – Intraoperative Neurophysiologic Monitoring) trong phẫu thuật cột sống đã được rất nhiều bệnh viện lớn trên thế giới áp dụng. Tại Việt Nam đây là công nghệ được sử dụng trong hơn 5 năm trở lại đây và cho thấy nhiều lợi ích trong qua trình phẫu thuật, công nghệ này vẫn chưa được ứng dụng rộng rãi tại nhiều bệnh viện trong nước, dù chi phí áp dụng với người bệnh là khá thấp. Tại Việt Nam vẫn chưa có nhiều nghiên cứu phân tích đánh giá chi phí hiệu quả của công nghệ y tế này, nhất là các nghiên cứu kết hợp với chi phí thực tế phát sinh tại một cơ sở điều trị. Phương pháp ngiên cứu: Nghiên cứu về hiệu quả chi phí của công nghệ IOM trong phẫu thuật đã sử dụng mô hình quyết định để so sánh việc có sử dụng IOM trong lúc phẫu thuật đối với người bệnh có bệnh lý cột sống. Chi phí được thu thập thông qua cở sở dữ liệu của bệnh viện, hiệu quả được đo lường bằng QALY thông qua việc khảo sát bệnh nhân, ICER được sử dụng để chỉ ra số tiền chi tiêu trên một đơn vị hiệu quả tăng thêm. Phân tích độ nhạy một chiều để xác định yếu tố nào ảnh hưởng tới chi phí hiệu quả này. Kết quả: Chỉ số QALY của mẫu nghiên cứu là 0.672 ± 0.105 trong thời gian tiến hành phỏng vấn khảo sát. Nhóm có theo dõi điện sinh lý thần kinh trong phẫu thuật và không theo dõi điện sinh lý lần lượt là 0.725 ± 0.101 và 0.618 ± 0.092, mức chênh lệch QALY giữa hai nhóm là 0.107. Tổng chi phí điều trị trung bình ở nhóm có theo dõi điện sinh lý là 62.527.730 ± 5.389.763 và nhóm không theo dõi điện sinh lý là 55.444.277 ± 8.324.756. Giá trị của ICER đạt 205,157,536 VND, giá trị này phù hợp với ngưỡng chi phí hiệu quả. Chi phí trực tiếp y tế, cụ thể là chi phí phẫu thuật và thuốc là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất tới chi phí hiệu quả của việc sử dụng IOM trong phẫu thuật đối với bệnh nhân có bệnh lý cột sống cần phẫu thuật, trong đó 1 đến 3 GDP là khoảng chi phí hiệu quả trong đánh giá một công nghệ y học mới. Phương pháp này được xem là đạt yêu cầu trong đánh giá hiệu quả chi phí của một công nghệ y học mới. Bàn luận: Phương pháp theo dõi điện sinh lý được ứng dụng trong phẫu thuật cột sống góp phần làm tăng thời gian hồi phục vận động cho người bệnh, giảm biến chứng trong các ca mổ và hỗ trợ cho phẫu thuật viên thực hiện chính xác và trúng đích. Đồng thời kĩ thuật này còn giúp giảm thời gian điều trị của người bệnh từ đó giảm thiểu chi phí điều trị, chi phí cơ hội hao tổn trong quá trình chữa bệnh từ việc không thể tham gia vào lực lượng lao động của xã hội. Kết quả này so với các nghiên cứu tương tự xác định hiệu quả của việc sử dụng IOM trong phẫu thuật cột sống cũng cho kết quả khả quan. Khoản tiết kiệm cho việc sử dụng theo dõi điện sinh lý trong phẫu thuật cột sống được ước tính là 64,102 USD (tương đương 1,577,000,000 VND) cho 102,192 USD (tương đương 2,515,000,000 VND) chi phí nội trú cho phẫu thuật cột sống cổ, chi phí được thực hiện với giả định trên 201 bệnh nhân (Ayoub et al., 2010). Ngoài ra, cũng có nghiên cứu xác định hiệu quả của việc sử dụng IOM trong phẫu thuật vẹo cột sống với chi phí gia tăng cho mỗi ca phẫu thuật là 977 USD (tương đương 24,000,000 VND), được cung cấp chi phí chăm sóc sức khỏe trực tiếp suốt đời cho người bị liệt với tỷ lệ thương tật là 0,1% (Sala, Dvorak, & Faccioli, 2007). Kết luận: Phương pháp theo dõi điện sinh lý trong phẫu thuật cột sống là phươnp pháp mang lại chi phí hiệu quả, ngoài giá trị về mặt y học còn có một ý nghĩa kinh tế và xã hội lớn. | en_US |
dc.format.medium | 75 tr. | en_US |
dc.language.iso | vi | en_US |
dc.publisher | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | en_US |
dc.subject | Chi phí hiệu quả | en_US |
dc.subject | CUA | en_US |
dc.subject | theo dõi điện sinh lý thần kinh, | en_US |
dc.subject | IOM | en_US |
dc.subject | Bệnh lý cột sống | en_US |
dc.subject | Phẫu thuật cột sống | en_US |
dc.subject | QALY | en_US |
dc.subject | ICER | en_US |
dc.subject | Cost-effectiveness | en_US |
dc.subject | Intraoperative monitoring | en_US |
dc.subject | Spinal pathology | en_US |
dc.subject | Spine surgery | en_US |
dc.title | Phân tích chi phí hiệu quả của công nghệ theo dõi điện sinh lý thần kinh ở bệnh nhân phẫu thuật bệnh lý cột sống tại Bệnh Viện Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh | en_US |
dc.type | Master’s Project | en_US |
ueh.speciality | Health Economics and Management (by Coursework) = Kinh tế và quản trị lĩnh vực sức khỏe (hướng ứng dụng) | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Master’s Project | - |
item.languageiso639-1 | vi | - |
Appears in Collections: | MASTER'S PROJECTS |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.