Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/72202
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Dr. Lê Việt | en_US |
dc.contributor.author | Trịnh Trần Kim Ngân | en_US |
dc.date.accessioned | 2024-10-22T03:05:56Z | - |
dc.date.available | 2024-10-22T03:05:56Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.other | Barcode: 1000021576 | - |
dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1037586~S1 | - |
dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/72202 | - |
dc.description.abstract | Theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì “Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế”. Như vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì thuế thể hiện tính chất bắt buộc và người nộp thuế phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kê khai và nộp thuế. Tuy nhiên, để người nộp thuế phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kê khai và nộp thuế thì người nộp thuế cần phải có kiến thức, am hiểu quy định của pháp luật về thuế. Hiện nay, người nộp thuế còn chưa hiểu biết cặn kẻ, rõ ràng về chính sách pháp luật thuế vẫn còn nhiều nên dẫn đến việc người nộp thuế không thực hiện đúng theo quy định của pháp luật gây ra tình trạng nợ thuế, kê khai sai thuế, ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN. Mặt khác, chính sách thuế hiện nay luôn thay đổi từng ngày để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội tại Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế kéo theo sự yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ công thì công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế người nộp thuế là một trong những chức năng quản lý thuế chủ yếu, có vai trò quan trọng trong việc thay đổi phương thức quản lý và hiện đại hóa công tác thuế. Bằng phương pháp nghiên cứu tài liệu, các báo cáo thu thập được tại đơn vị là Cục Thuế Bình Dương, tác giả đã tìm ra các vấn đề tồn tại bao gồm: công tác tuyên truyền cho NNT còn hạn chế, công tác hỗ trợ NNT chưa đạt hiệu quả cao. Sau đó, tác giả vận dụng phương pháp phỏng vấn và thu thập ý kiến thông qua câu hỏi khảo sát, tác giả đã tìm ra nguyên nhân dẫn đến các vấn đề tồn tại theo 5 yếu tố cấu thành HTKSNB bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Nguyên nhân dẫn đến các vấn đề tồn tại là: CBCC phòng tuyên truyền chưa được cập nhật các chính sách thuế mới nhất vừa được ban hành. Các văn bản hướng dẫn thi hành pháp luật về thuế chưa được ban hành kịp thời và thống nhất. CBCC làm công tác tuyên truyền chưa có kinh nghiệm trong việc giải đáp các chính sách thuế. CBCC làm công tác tuyên truyền chưa được đào tạo bài bản về chuẩn mực giao tiếp ứng xử với NNT; Cơ quan có số lượng hồ sơ trễ hạn ở mức cao. Sự phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế giúp việc giải đáp vướng mắc cho NNT chưa kịp thời. Số lượng CBCC chưa đủ đáp ứng công việc; Công tác tổ chức cán bộ về luân phiên, luân chuyển, điều động chưa kịp thời, chưa đúng thời gian quy định. Cục Thuế kiểm soát văn bản nhận và gửi bằng hệ thống văn bản điện tử chưa hoàn toàn. Số lượng CBCC chưa đủ biên chế để thực hiện đầy đủ chức năng và hoàn thành tốt nhiệm vụ; Cục Thuế chưa có kho thư viện pháp luật được thiết kế riêng để tra cứu chính sách thuế được dùng cho nội bộ và phổ biến cho NNT để thuận tiện cho việc tra cứu tìm hiểu chính sách thuế. Cơ quan triển khai hệ thống văn bản điện tử xử lý tiếp nhận văn bản đến và trả lời văn bản đi chưa hiệu quả, nhanh chóng. Cục Thuế triển khai chương trình Etax mobile chưa hiệu quả; Cục Thuế chưa chú trọng việc lấy ý kiến đánh giá của NNT liên quan đến chất lượng dịch vụ công tại đơn vị. Các văn bản hướng dẫn chính sách thuế ban hành đến NNT chưa được phòng nghiệp vụ dự toán pháp chế thẩm định nội dung trước khi ban hành. Dựa trên nguyên nhân tồn tại của vấn đề, tác giả đã đề xuất giải pháp để hoàn thiện HTKSNB với kế hoạch thực hiện chi tiết và đưa ra tính khả thi của giải pháp. Kết quả nghiên cứu có thể được xem là một tờ trình để lãnh đạo Cục Thuế Bình Dương xem xét và phê duyệt giải pháp nhằm tăng cường năng lực quản lý thuế trong công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT. | en_US |
dc.format.medium | 69 tr. | en_US |
dc.language.iso | vi | en_US |
dc.publisher | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | en_US |
dc.subject | Kiểm soát nội bộ | en_US |
dc.subject | Cục Thuế Bình Dương | en_US |
dc.subject | Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế | en_US |
dc.subject | Quản lý thuế | en_US |
dc.subject | Internal control | en_US |
dc.subject | Binh Duong Tax Department | en_US |
dc.subject | Propaganda and support for taxpayers | en_US |
dc.subject | Tax management | en_US |
dc.title | Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm tăng cường năng lực quản lý thuế trong công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế Bình Dương | en_US |
dc.type | Master’s Project | en_US |
ueh.speciality | Accounting (by Coursework) = Kế toán (hướng ứng dụng) | en_US |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Master’s Project | - |
item.languageiso639-1 | vi | - |
Appears in Collections: | MASTER'S PROJECTS |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.