Title: | Mối quan hệ nhân quả giữa mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn và lượng tiền mặt nắm giữ của các công ty niêm yết Việt Nam |
Author(s): | Nguyễn Hoàng Tân |
Advisor(s): | Dr. Nguyễn Thị Uyên Uyên |
Keywords: | Tài chính doanh nghiệp; Vốn; Cấu trúc vốn; Quản lý tiền mặt; Corporate finance; Capital; Capital structure; Cash management |
Abstract: | Bài nghiên cứu này được thực hiện để kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn và lượng tiền mặt nắm giữ của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2008-2018. Để kiểm định mối quan hệ này và với dữ liệu bảng động, tác giả đã sử dụng phương pháp hồi quy định lượng là phương pháp hồi quy GMM hệ thống kết hợp với kỹ thuật “robust” để xử lý vấn đề nội sinh của chuỗi dữ liệu để kết quả hồi quy thêm vững. Liên quan đến vấn đề này, tác giả đã trưng ra bằng chứng cho thấy rằng các công ty niêm yết Việt Nam có tồn tại mối quan hệ nhân quả giữa mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn và lượng tiền mặt nắm giữ trong giai đoạn 2008-2018. Mối quan hệ giữa mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn và lượng tiền mặt nắm giữ của các công ty niêm yết Việt Nam là mối tương quan âm. Với kết quả này, các công ty niêm yết ở Việt Nam khi nắm nhiều tiền mặt sẽ có xu hướng có mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn thấp hơn và các công ty niêm yết Việt Nam có mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn cao sẽ nắm giữ tiền mặt ít hơn. Thêm vào đó, tác giả nhận thấy rằng các công ty niêm yết Việt Nam dự báo dòng tiền hoạt động ít, từ đó lượng tiền mặt nắm giữ ít thì các công ty niêm yết Việt Nam có xu hướng sử dụng nợ vì vậy khi gia tăng mức độ nợ ngắn hạn sử dụng trong cấu trúc vốn thì các công ty niêm yết Việt Nam ít nắm giữ tiền mặt. Ngược lại, khi nắm giữ nhiều tiền mặt thì các công ty niêm yết Việt Nam có thể sử dụng tiền mặt này để tài trợ cho các dự án đầu tư mà không cần sử dụng các nguồn tài trợ bên ngoài vì vậy các công ty niêm yết Việt Nam khi nắm giữ nhiều tiền mặt sẽ có xu hướng ít sử dụng nợ trong cấu trúc vốn. |
Issue Date: | 2019 |
Publisher: | Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh |
URI: | http://opac.ueh.edu.vn/record=b1031062~S1 http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/59888 |
Appears in Collections: | MASTER'S THESES
|