Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/73011
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Đặng Thị Bạch Vân | en_US |
dc.contributor.author | Nguyễn Thị Nhiên | en_US |
dc.contributor.other | Bùi Thị Hòa | en_US |
dc.contributor.other | Trương Thị Phúc | en_US |
dc.contributor.other | Bùi Thị Thảo Trang | en_US |
dc.date.accessioned | 2024-11-26T02:17:49Z | - |
dc.date.available | 2024-11-26T02:17:49Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/73011 | - |
dc.description.abstract | Thuế TNDN là một trong những chi phí quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và giá trị cổ đông, vì vậy khi đối mặt với các mục tiêu về hiệu quả kinh doanh và nhu cầu về vốn, tránh thuế là một cách không thể thiếu trong chiến lược quản lý của các nhà quản trị. Nếu trốn thuế là một hành vi bất hợp pháp thì việc tránh thuế được coi là một hoạt động hợp pháp. Assidi và cộng sự (2016) khẳng định rằng các nhà quản trị đã và đang rất quan tâm tới hành vi tránh thuế thông qua hành vi lập kế hoạch thuế. Vậy để lập kế hoạch thuế được hiệu quả, đòi hỏi các DN chú trọng hơn những nhân tố tác động đến thuế suất hiệu dụng của DN (Desai và Dharmapala, 2009), (Hanlon và Slemrod, 2009). Dựa trên số liệu của 596 DN phi tài chính được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam với các điều kiện: (1) loại ra khỏi mẫu nghiên cứu các DN hoạt động trong ngành tài chính bao gồm: ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và các quỹ đầu tư; (2) cung cấp đầy đủ dữ liệu cần thiết ít nhất 3 năm giao dịch trên sàn (giai đoạn 2010-2019), (3) dữ liệu phải đầy đủ trong 3 năm liên tục; nhóm tác giả sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS để kiểm chứng mối tương quan giữa các biến số với thuế suất hiệu dụng (ETR) của DN. Kết quả cho thấy tỷ suất sinh lợi, đòn bẩy tài chính, mức độ sử dụng tài sản dài hạn, mức độ chuyển lỗ của DN có liên quan tích cực đến việc lập kế hoạch thuế. Riêng mối tương quan giữa quy mô không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu. Theo đó các DN có thể chú ý và sử dụng 4 nhân tố được chấp nhận này cho hành vi tránh thuế của mình được hiệu quả và tiết kiệm một khoản chi phí thuế, góp phần nâng cao giá trị của DN, thu hút được các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Kết quả bài nghiên cứu cho thấy mối tương quan của các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tránh thuế của các DN niêm yết tại thị trường Việt Nam. Mặc dù có những hạn chế nhất định về các mẫu quan sát và cách thu thập dữ liệu mẫu nhưng qua kết quả thực nghiệm, nhóm tác giả mong bài nghiên cứu phần nào giải thích được mối tương quan nói trên, cũng như hỗ trợ ban quản trị DN trong việc lập kế hoạch thuế và giúp các nhà đầu tư đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. | en_US |
dc.format.medium | 70 tr. | en_US |
dc.language.iso | vi | en_US |
dc.publisher | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | en_US |
dc.relation.ispartofseries | Giải thưởng Nhà nghiên cứu trẻ UEH 2022 | en_US |
dc.subject | Hành Vi Tránh Thuế | en_US |
dc.subject | Lập Kế Hoạch Thuế | en_US |
dc.subject | Thuế Suất Hiệu Dụng | en_US |
dc.subject | Chi Phí Thuế | en_US |
dc.title | Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế: Bằng Chứng Thực Nghiệm Tại Các Doanh Nghiệp Niêm Yết Trên Thị Trường Việt Nam Giai Đoạn 2010 - 2019 | en_US |
dc.type | Research Paper | en_US |
ueh.speciality | Kinh tế | en_US |
ueh.award | Giải B | en_US |
item.languageiso639-1 | vi | - |
item.grantfulltext | reserved | - |
item.fulltext | Full texts | - |
item.openairetype | Research Paper | - |
item.cerifentitytype | Publications | - |
item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
Appears in Collections: | Nhà nghiên cứu trẻ UEH |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.